Chào mừng, chúng tôi là HP Cargo để chúng tôi giải quyết vấn đề của bạn

0313 246 597
Hai Phong, Viet Nam

    Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 12/2015 đạt trị giá 745,84 triệu USD, giảm 5,1% so với T11/2015. Tính chung cho cả năm 2015, tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đạt 8,93 tỷ USD, tăng trưởng 25,0% so với năm 2014.

    Trong năm 2015, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc rất đa dạng, phong phú, đa số đều là thế mạnh của Việt Nam với những nhóm hàng chủ yếu gồm: sản phẩm dệt may; diện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm; giày dép; thủy sản; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; phương tiện vận tài và phụ tùng…

    Xếp theo thứ tự về kim ngạch, dệt may là nhóm hàng đạt kim ngạch cao nhất với 2,12 tỷ USD, chiếm 23,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc, tăng 1,9% so với năm 2014.

    Đứng thứ hai là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, trị giá đạt 1,46 tỷ USD, tăng 351,7% so với năm ngoái, chiếm 16,4% tổng kim ngạch xuất khẩu; đáng chú ý đây là nhóm hàng có mức tăng trưởng cao nhất trong số các nhóm hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc.

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc trong năm 2015, với 776,18 triệu USD, chiếm 8,7% tổng kim ngạch, tăng 86,4% so với năm trước.

    Xét về mức độ tăng trưởng xuất khẩu sang Hàn Quốc trong năm 2015, phần lớn các nhóm hàng tăng trưởng dương về kim ngạch so với năm 2014; trong đó các nhóm hàng có mức tăng trưởng mạnh gồm: thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 307,6%; đá quí, kim loại quý và sản phẩm tăng 76,6%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 45,5%.

    Tuy nhiên, xuất khẩu sang Hàn Quốc lại giảm ở một số nhóm hàng  so với năm trước như: sắn và các sản phẩm từ sắn giảm 46,0%; phân bón các loại giảm 33,6%; hàng thủy sản giảm 12,2%.

    Số liệu thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc tháng năm 2015

    ĐVT: USD

    Mặt hàng xuất khẩu T12/2015 So T12/2015 với T11/2015 (% +/- KN) Năm 2015 So năm 2015 với năm 2014 (% +/- KN)
    Tổng kim ngạch 745.847.218 -5,1 8.931.847.665 25,0
    Hàng dệt, may 147.539.880 8,4 2.127.863.304 1,9
    Điện thoại các loại và linh kiện 94.859.313 -46,4 1.465.847.319 351,7
    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 74.691.879 -5,3 776.187.778 86,4
    Hàng thủy sản 57.675.676 -1,2 571.933.896 -12,2
    Gỗ và sản phẩm gỗ 45.507.307 9,8 495.530.483 0,9
    Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 44.076.318 -19,6 476.779.198 53,9
    Giày dép các loại 28.908.849 33,8 302.277.684 2,6
    Phương tiện vận tải và phụ tùng 21.493.882 5,0 263.574.007 21,4
    Xơ, sợi dệt các loại 18.879.550 3,2 195.603.916 0,3
    Dầu thô 27.681.625 * 148.718.280 -29,4
    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 4.971.190 -35,3 133.997.259 26,5
    Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù 13.293.672 24,5 112.818.183 18,8
    Kim loại thường khác và sản phẩm 7.968.964 -4,8 109.509.819 11,7
    Sản phẩm từ chất dẻo 7.882.742 2,4 83.177.793 43,4
    Sản phẩm từ sắt thép 6.452.835 -12,7 75.814.052 -7,5
    Dây điện và dây cáp điện 5.637.506 -11,4 72.348.724 18,5
    Hàng rau quả 5.518.641 10,6 66.983.884 17,4
    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.314.618 -66,5 66.096.267 307,6
    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6.613.447 21,6 64.751.907 45,5
    Vải mành, vải kỹ thuật khác 3.584.813 -4,9 62.111.471 1,4
    Sản phẩm hóa chất 7.861.615 19,0 57.025.275 32,7
    Cà phê 4.652.486 11,7 55.841.952 -20,1
    Sắt thép các loại 5.301.711 2,4 49.021.201 2,7
    Cao su 3.573.511 -9,4 42.150.258 -25,7
    Hạt tiêu 1.184.033 -55,9 40.428.378 28,3
    Sản phẩm từ cao su 2.847.819 5,7 33.671.596 -3,8
    Sắn và các sản phẩm từ sắn 9.689.521 383,0 29.305.969 -46,0
    Phân bón các loại 2.969.960 4,5 27.607.159 -33,6
    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.478.841 121,7 26.996.763 -0,6
    Than đá 395.840 -82,5 24.234.476 -73,8
    Hóa chất 3.425.262 94,8 22.905.932 10,2
    Sản phẩm gốm, sứ 1.506.892 15,1 19.016.152 -4,2
    Xăng dầu các loại 780.914 * 18.516.946 -46,2
    Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.463.500 0,5 17.105.771 14,2
    Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.549.664 47,0 16.188.508 -6,9
    Quặng và khoáng sản khác 488.800 -71,9 11.420.922 79,7
    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.236.829 32,0 11.064.384 76,6
    Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 966.333 14,3 10.555.410 20,0
    Chất dẻo nguyên liệu 362.897 -18,4 8.538.125 27,9
    Giấy và các sản phẩm từ giấy 746.094 1,1 8.437.651 -10,4

    (Nguồn số liệu: TCHQ)

    Nguồn: VietnamExport

    Comments

    comments

    Chưa có nhận xét nào

    You can post first response comment.