1. Mã vạch là gì?
Mã vạch là gì? Mã vạch là 1 dãy các vạch và khoảng trống được bố trí theo 1 quy tắc mã hóa nhất định để thể hiện các số liệu dưới dạng có thể đọc được bằng máy
2. Phân loại
Mã vạch tuyến tính (mã vạch 1D)
Mã vạch cụm, mã vạch 2D
3. Cấu trúc mã vạch
Vùng trống bắt đầu | Kí tự bắt đầu |
Các ký tự dữ liệu |
Kí tự kiểm tra |
Kí tự kết thúc |
Vùng trống kết thúc |
Kí tự bắt đầu và kí tự kết thúc: chỉ sự bắt đầu và kết thúc của mã vạch và chỉ hướng máy quét cần đọc.
Vùng trống: vùng trước kí tự đọc và sau kí tự kết thúc, không ghi bất kì kí hiệu nào trên đó để máy quét chuẩn bị đọc.
Kí tự kiểm tra: nhằm kiểm tra tính đúng đắn của kí tự đã được mã hóa.
Ví dụ:
4. Ưu điểm của mã vạch
Tạo lập mã vạch 1 cách dễ dàng: do mã vạch thuộc loại công nghệ in nên chế tạo đơn giản và giá thành rẻ.
Chống tẩy xóa: việc tẩy xóa sẽ làm mã vạch bị hỏng dẫn tới máy đọc không thể đọc chính xác.
Độ chính xác cao: Thiết bị đọc mã vạch tương đối đơn giản. Ngày nay, thiết bị đọc mã vạch rất thông dụng, giá thành rẻ và thiết bị mã vạch chỉ cần 1 máy in thông thường cũng có thể làm được
5. Ứng dụng của mã vạch
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe và y tế công cộng
Quản lý kiểm kê tài sản
Theo dõi hàng hóa và bưu kiện
Nhận dạng cá nhân
Điểm bán hàng
Điều khiển quá trình sản xuất
An ninh và kiểm soát an ninh
Vận chuyển và tiếp vận hậu cần
Quản lý kho và phân phối
6. Danh mục mã vạch các nước
Thông qua 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó.
00-13: USA&Canada | 20-29: In-Store Functions | 30-37: France |
40-44: Germany | 45: Japan | 46: Russia Federation |
471: Taiwan | 474: Estonia | 475: Latvia |
477: Lithuania | 479: Sri Lanka | 480: Philippines |
482: Ukraine | 484: Moldova | 485: Armenia |
486: Georgia | 487: Kazakhstan | 489: Hong Kong |
49:Japan | 50: United Kingdom | 520: Greece |
528: Lebanon | 529: Cyprus | 531: Macedonia |
535: Malta | 539: Ireland | 54: Belgium & Luxembourg |
560: Portugal | 569: Iceland | 57: Denmark |
590: Poland | 594: Romania | 599: Hungary |
600&601: South Africa | 609: Mauritias | 611: Morocco |
613: Algeria | 619: Tunisia | 622: Egypt |
625: Jordan | 626: Iran | 64: Filland |
690-697: China | 70: Norway | 729: Israel |
73: Sweden | 740: Guatemala | 741: El Salvador |
742: Honduras | 743: Nicaragua | 744: Costa Rica |
746: Dominican Republic | 750: Mexico | 759: Venezuela |
76: Switzerland | 770: Colombia | 773: Uruguay |
775: Peru | 777: Bolivia | 779: Argenntina |
780: Chile | 784: Paraguay | 785: Peru |
786: Ecuador | 789: Brazil | 80-83: Italy |
84: Spain | 850: Cuba | 858: Slovakia |
859: Czech Repubic | 860: Yugloslavia | 869: Turkey |
87: Netherlands | 880: South Korea | 885: Thailand |
888: Singapore | 890: India | 893: Vietnam |
899: Indonesia | 90&91: Austria | 93: Australia |
94: New Zealand | 955: Maylaysia | 977: International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN) |
978: International Standard Book Numbering (ISBN) | 979: International Standard Music Number (ISMN) | 980: Refund receipts |
981&982: Common Currency Coupons | 99: Coupons |
7. In và đọc mã vạch
Các loại mã vạch ngày nay đều được in trên những công nghệ in nhiệt trực tiếp, laser hoặc in phun mực, một cách phổ thông là dựa trên sự tạo ảnh của mã vạch trên nhãn.
Một mã vạch với độ dài 12 kí tự sẽ được nhận dạng trong thời gian bằng 02 lần gõ phím của con người.
Nguồn: Internet
Chưa có nhận xét nào
You can post first response comment.