Chào mừng, chúng tôi là HP Cargo để chúng tôi giải quyết vấn đề của bạn

0313 246 597
Hai Phong, Viet Nam

    1. Mã vạch là gì?

    Mã vạch là gì? Mã vạch là 1 dãy các vạch và khoảng trống được bố trí theo 1 quy tắc mã hóa nhất định để thể hiện các số liệu dưới dạng có thể đọc được bằng máy

    2. Phân loại

    Mã vạch tuyến tính (mã vạch 1D)

    Mã vạch là gì

    Mã vạch cụm, mã vạch 2D

    Globalvision

     

    3. Cấu trúc mã vạch

    Vùng trống bắt đầu Kí tự
    bắt đầu
    Các ký tự
    dữ liệu
    Kí tự
    kiểm tra
    Kí tự
    kết thúc
    Vùng trống
    kết thúc

     

    Kí tự bắt đầu và kí tự kết thúc: chỉ sự bắt đầu và kết thúc của mã vạch và chỉ hướng máy quét cần đọc.

    Vùng trống: vùng trước kí tự đọc và sau kí tự kết thúc, không ghi bất kì kí hiệu nào trên đó để máy quét chuẩn bị đọc.

    Kí tự kiểm tra: nhằm kiểm tra tính đúng đắn của kí tự đã được mã hóa.

    Ví dụ:

    mavachvietnam

    4. Ưu điểm của mã vạch

    Tạo lập mã vạch 1 cách dễ dàng: do mã vạch thuộc loại công nghệ in nên chế tạo đơn giản và giá thành rẻ.

    Chống tẩy xóa: việc tẩy xóa sẽ làm mã vạch bị hỏng dẫn tới máy đọc không thể đọc chính xác.

    Độ chính xác cao: Thiết bị đọc mã vạch tương đối đơn giản. Ngày nay, thiết bị đọc mã vạch rất thông dụng, giá thành rẻ và thiết bị mã vạch chỉ cần 1 máy in thông thường cũng có thể làm được

    5. Ứng dụng của mã vạch

    Dịch vụ chăm sóc sức khỏe và y tế công cộng

    8_1372409017_1389947707
    Mã vạch dùng giúp quản lý ngân hàng máu
    Asset_Management_for_Healthcare_LG_US-EN_1369444377
    Ứng dụng của mã vạch trong ngành y tế

    Quản lý kiểm kê tài sản

    brother21
    Bằng việc dán nhãn có in mã vạch, các doanh nghiệp, tổ chức có thể quản lí, kiểm kê tài sản một cách dễ dàng

    Theo dõi hàng hóa và bưu kiện

    2D_imagers(noproduct)_Logistics
    Mã vạch ngày một tiếp cận với ngành bưu chính, giúp cho việc quản lí bưu kiện dễ dàng, tiết kiệm thời gian và an toàn

    Nhận dạng cá nhân

    the_nhan_vien_6_smartid_vn
    Thẻ nhân viên, thẻ nhận dạng cá nhân có sử dụng mã vạch

    Điểm bán hàng

    Kk1
    Máy đọc mã vạch được sử dụng ở hầu hết các siêu thị

    Điều khiển quá trình sản xuất

    anh1
    Sử dụng hệ thống truy vết bằng mã vạch (Barcoding) để kiểm tra các sản phẩm (Nguồn: Vietnamnet)

    An ninh và kiểm soát an ninh

    baggage claim - product line
    Máy quét mã vạch và RFID được gắn với Navigator sử dụng cho các sân bay để quản lý hành lý
    ung_dung_cong_nghe_ma_vach_trong_ban_le_4
    Sử dụng mã vạch trong bán hàng giúp đảm bảo an ninh

    Vận chuyển và tiếp vận hậu cần

    van-chuyen-hang-hoa
    Nhờ có mã vạch, hàng hoá trong quá trình vận chuyển được quản lý dễ dàng, đơn giản

    Quản lý kho và phân phối

    9c2187ed-4f65-4687-a031-228c013605d7
    Quy trình quản lý kho qua mã vạch
    2409_1805_Motorola-MC1280_1400463551
    Hệ thống quản lý kho hàng bằng mã vạch

    6. Danh mục mã vạch các nước

    Thông qua 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó.

     

    00-13: USA&Canada 20-29: In-Store Functions 30-37: France
    40-44: Germany 45: Japan 46: Russia Federation
    471: Taiwan 474: Estonia 475: Latvia
    477: Lithuania 479: Sri Lanka 480: Philippines
    482: Ukraine 484: Moldova 485: Armenia
    486: Georgia 487: Kazakhstan 489: Hong Kong
    49:Japan 50: United Kingdom 520: Greece
    528: Lebanon 529: Cyprus 531: Macedonia
    535: Malta 539: Ireland 54: Belgium & Luxembourg
    560: Portugal 569: Iceland 57: Denmark
    590: Poland 594: Romania 599: Hungary
    600&601: South Africa 609: Mauritias 611: Morocco
    613: Algeria 619: Tunisia 622: Egypt
    625: Jordan 626: Iran 64: Filland
    690-697: China 70: Norway 729: Israel
    73: Sweden 740: Guatemala 741: El Salvador
    742: Honduras 743: Nicaragua 744: Costa Rica
    746: Dominican Republic 750: Mexico 759: Venezuela
    76: Switzerland 770: Colombia 773: Uruguay
    775: Peru 777: Bolivia 779: Argenntina
    780: Chile 784: Paraguay 785: Peru
    786: Ecuador 789: Brazil 80-83: Italy
    84: Spain 850: Cuba 858: Slovakia
    859: Czech Repubic 860: Yugloslavia 869: Turkey
    87: Netherlands 880: South Korea 885: Thailand
    888: Singapore 890: India 893: Vietnam
    899: Indonesia 90&91: Austria 93: Australia
    94: New Zealand 955: Maylaysia 977: International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
    978: International Standard Book Numbering (ISBN) 979: International Standard Music Number (ISMN) 980: Refund receipts
    981&982: Common Currency Coupons 99: Coupons

    7. In và đọc mã vạch

    Các loại mã vạch ngày nay đều được in trên những công nghệ in nhiệt trực tiếp, laser hoặc in phun mực, một cách phổ thông là dựa trên sự tạo ảnh của mã vạch trên nhãn.

    Một mã vạch với độ dài 12 kí tự sẽ được nhận dạng trong thời gian bằng 02 lần gõ phím của con người.

    Nguồn: Internet

    Comments

    comments

    Chưa có nhận xét nào

    You can post first response comment.